Nội dung này cũng được đăng tải trên trang Facebook The English Space.
Có bao giờ bạn thấy 5 tính từ chief, main, major, primary hay principal không được dùng giống nhau 100% nhưng định nghĩa trên các từ điển lại khá tương đồng? Hôm nay, để làm rõ sự khác biệt và giống nhau giữa các từ này, hãy cùng đọc một nghiên cứu đến từ tác giả Dilin Liu.
Vì sao lại nghiên cứu các từ đồng nghĩa (synonyms) này?
Liu (2010) đã chỉ ra rằng, cả 5 tính từ đều có một định nghĩa cơ bản trên các từ điển là “most important” and “main” (quan trọng nhất, chính). Các từ này hoàn toàn có thể thay thế cho nhau khi bổ nghĩa cho một số danh từ như concern hay reason. Hãy cùng xem các ví dụ sau đây (từ Cambridge Dictionary):
(1) One of the main reasons I came to England was to study the language.
(2) My main concern about moving to San Fransisco is the cost of housing.
Trong hai ví dụ (1) và (2), chúng ta có thể thay main bằng chief, major, primary hay principal . Tuy nhiên, ở ví dụ (3) và (4) bên dưới, main và chief lại không thể được thay bằng các tính từ còn lại (từ SKELL):
(3) The hospital main dish is either chicken or unknown fish.
(4) Brown became chairman of the board while remaining chief executive officer.
Tác giả Liu cũng chỉ ra rằng, trên thực tế, hầu hết các tài liệu tham khảo đều sử dụng những định nghĩa khá chung chung và thậm chí là có sự trùng lắp cho 5 tính từ này. Điều nãy có lẽ bắt nguồn từ việc phải đảm bảo tính ngắn gọn của các tài liệu tham khảo hay sự hạn chế về dung lượng của các từ điển.
Kết quả nghiên cứu bổ sung thông tin gì?
Bằng việc nghiên cứu Behavioural Profile (BP) của 5 tính từ này, sử dụng khối liệu COCA (Corpus of Contemporary American English), tác giả Liu đã chỉ ra một số thông tin bổ sung về nghĩa và cách dùng của 5 tính từ này như sau. Các thuật ngữ được đặt trong ngoặc đơn được dùng theo cách định nghĩa của tác giả Liu.
1. Hai tính từ chief và principal ít khi đi với những danh từ có tính trừu tượng (abstract noun) như concern, reason hay các danh từ vừa có nghĩa trừu tượng vừa có nghĩa cụ thể (dual noun) như 𝘴𝘰𝘶𝘳𝘤𝘦: source of success (abstract), water source (concrete). Trường hợp chief và principal dùng với các danh từ này thường được tìm thấy trong các thể loại văn bản trang trọng (formal registers) như academic writing.
2. Tính từ principal được dùng nhiều nhất với các danh từ mô tả một chức danh, nghề nghiệp nhưng không chỉ rõ chức vụ (non-position-title) như author, sponsor. Khi đó, tính từ principal chỉ mức độ đóng góp, cổ phần hay trách nhiệm của một người (thay vì mức độ quyền lực).
(5) Telstra is also the principal sponsor of Swimming Australia.
(6) Of the 13 principal authors, five were academics and five were journalists.
3. Hai tính từ major và primary có thể được dùng để bổ nghĩa hoặc mô tả chủ ngữ (predicative adjectives) của câu và mệnh đề, sau các động từ như be, become, seem, look, appear, v.v. Khác với ví dụ từ (1) đến (6), các tính từ đều được dùng phía trước một danh từ để làm rõ danh từ theo sau (attributive adjective), ví dụ (7) và (8) làm rõ cách dùng major và primary để bổ nghĩa cho chủ ngữ của câu.
(7) You know, marriage and motherhood are pretty major .
(8) Positions involving oversight of EE [environmental education] have been eliminated or the coordinator’s responsibilities changed so that EE is no longer primary.
4. Nghĩa của các tính từ, đặc biệt là primary , không chỉ phụ thuộc vào danh từ đi cùng mà còn phụ thuộc vào ngữ cảnh. Do đó, khi đọc hoặc nghe, đừng quên xem xét cẩn thận ngữ cảnh của câu văn và của cả bài viết. Các bạn cùng thử suy nghĩ về sự khác biệt về nghĩa của primary trong các ví dụ sau đây nha.
(9) Professional historians know this very well, but our students frequently are not accustomed to dealing with primary source material. Precisely the same issues that we have discussed about reading secondary sources pertain to students’ reading of primary source material. (first in order of sequence or origin: cannot be replaced by other adjectives)
(10) Illegal border crossings from Mexico are the primary source of the five to six million illegal immigrants [that] the INS says live in the United States today. (greatest in order of importance: can be replaced by other adjectives)
(11) And Nicholas was named the primary beneficiary… She’s secondary beneficiary, but in all reality, as her son is the primary beneficiary, she got the money. (first in order of sequence or origin: cannot be replaced by other adjectives)
(12) The bourgeoisie, the primary beneficiary of the expropriations, assumed a position of economic, legal, and cultural dominance. (greatest in order of importance: can be replaced by other adjectives)
5. Ngoài ra, biểu đồ bên dưới minh họa sự tương đồng và khác biệt trong cách dùng của chief, main, major, primary và principal.

Hy vọng các bài viết sẽ giúp các bạn tiếp cận gần hơn với kết quả nghiên cứu ngôn ngữ học thú vị. Mời các bạn cùng tiếp tục thảo luận các kết quả nghiên cứu này ở bên dưới nha. Cũng xin lưu ý với mọi người là các câu ví dụ được giữ nguyên, không sửa các lỗi chính tả và ngữ pháp, để đảm bảo tính chân thực của dữ liệu.
Tài liệu tham khảo:
1. Bài viết của tác giả Dilin Liu năm 2010 trên tạp chí khoa học International Journal of Corpus Linguistics: Is it a chief, main, major, primary, or principal concern?: A corpus-based behavioral profile study of the near-synonyms. Các bạn quan tâm có thể dành thêm thời gian đọc thêm bài viết gốc ở đây: https://doi.org/10.1075/ijcl.15.1.03liu
2. Các ví dụ trình bày trong bài viết được The English Space lấy từ các từ điển, trang web phục vụ việc học Tiếng Anh, dựa trên minh họa từ bài viết gốc của tác giả Liu. Ví dụ (7), (8), (9), (10), (11) và (12) được lấy từ bài viết gốc của tác giả.
– Các ví dụ (1), (2) được lấy từ Cambridge Dictionary: https://dictionary.cambridge.org/dictionary/english/main
– Các ví dụ (3), (4), (5) và (6) được lấy từ trang web SKELL (Sketch Engine for language learning): https://skell.sketchengine.eu/#home?lang=en

Leave a comment